Hạt Giống DƯA LÊ F1 1. Đặc tính giống:- cây phát triển mạnh, tỷ lệ đậu trái cao, chịu nóng tốt.
- Siêu ngọt, thời gian sinh trưởng khoảng 50-55 ngày.
- Sinh trưởng khỏe, sức chống chịu sâu bệnh tốt như nứt thân, chảy nhựa, virut.
- Trọng lượng trái khoảng 400 gr-500 gr.
- Trái hình tròn đẹp, chín có màu vàng nhạt, ruột màu xanh nhạt, vị thơm đậm.
- Chất lượng ngon, ngọt, độ đường khoảng 13-17%.
- Mỗi gốc nên để 4 - 6 trái.
Hạt Giống DƯA LÊ F1 2. Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc:Thời vụ gieo trồng: Quanh năm nhưng tốt nhất Từ tháng 2 - 9.
Cách ngâm ủ hạt giống: Ngâm hạt giống trong nước 2 sôi, 4 lạnh khoảng 4-6 giờ, sau đó dùng khăn dày ủ khoảng 24 giờ.Khi hạt nẩy mầm gieo vào bầu, khoảng 7 ngày khi cây được 1 -2 lá thật đem trồng.
Mật độ và khoảng cách trồng: Trồng giàn: 1 .200-1.300 cây/360 m2, khoảng cách: cây cách cây 0,35 - 0,4 m, hàng cách hàng 0,75 m, lượng hạt giống 25 – 30 gr/360 m2.
+ Trồng bò đất: 500-550 cây/360 m2, khoảng cách: cây cách cây 0,4 m, hàng cách hàng 3,5 - 4 m, lượng hạt giống cần 10-15 gr/360 m2.
3. Phân bón và cách bón phân: - Lượng phân: Phân chuồng: 700-800 kg/360 m2; NPK: 18-36 kg/360 m2; Urê: 2 kg/360 m2; Kali: 2 kg/360 m2.
- Cách bón: + Bón lót: Toàn bộ phân chuồng +10 kg N:P:K. + Bón thúc đợt 1 sau trồng 10-15ngày: 10 kgN:P:K. + Bón thúc lần 2 khi cây ra hoa rộ (cách đợt một 15 ngày): 10 kg N:P:K + 1 kg Urê + 1 kg Kali + Bón thúc lần 3 (trước thu hoạch 15 ngày): 6kg N:P:K + 1 kg Urea + 1 kg Kali.
4. Chăm sóc cây sau trồng: - Tỉa nhánh: Bấm ngọn khi cây được 4-5 lá, nhánh mọc ra để tự do, mỗi cây có thể để từ 5-6 quả. Tuy nhiên không nên để những quả gần gốc, quả sẽ nhỏ và ăn không ngon.
5. Cách phòng trừ sâu bệnh: - Bọ trĩ: Có thể phun: Polytrin, Conixidor 100SL, Admire 050EC, OncoL Regent ... - Dòi đục lá: Có thể phun: Polytrin, Bulldock 025EC, Baythroid50EC Cyper MapEC. - Sâu ăn tạp: Có thể phun: Bulldock025SL, Sumicidin, Mimic 20F, Viphensa. - Rầy mềm: Có thể phun: Confidorl00SL, Admừe 050EC, Bulldock 025EC. - Bệnh chảy nhựa thân: Phun hay tưới Benlate, CopperB23% vào gốc. Phun ngừa trị: Antracol75WP, Topsin, Ridomil, Cuproxat, Aliette80WP, Mancozeb, Fusin... Mặt khác cần giảm nước, giảm bón đạm. - Bệnh thối gốc, lở cổ rễ: Bón vôi, luân canh với cây trồng nước. Phun ngừa và phun định kỳ: Topsin, Cuproxat, Ridozeb, Rovral, Polygram, Monceren 250SC, Validacin3SC, Ridomil ... - Bệnh thối rễ, héo dây: Có thể phun: PolygramDT80, Ridozeb72WP, Cuproxat, Ridomin ... - Bệnh sương mai: Có thể phun: Bayfidan250EC, Antracol70WP, Ridomin 25WP, Daconil75WP, Aliette80WP, PolygramDF80, Cuproxat... - Bệnh phấn trắng: Có thể phun: Benlate0,01%, TopsinO.1%, Anvil, Kulumus, Tilt- superBavistinFL, Carbenda50SC ... - Bệnh thán thư: Có thế phun: Phun Antracol 70WP phun 7 -10 ngày/lần, Zineb, Cuproxat...
6. Thu hoạch: Sau khi đậu quả khoảng 25 ngày, vỏ quả chuyển sang màu vàng kim, có mùi thơm là thời kỳ thích hợp cho thu hoạch.Khối lượng 10 hạtNSX in trên bao bìHSD 2 năm