![q20fS8h2jUlbwyjv0KDV_simg_d0daf0_800x1200_max.jpg](http://media3.scdn.vn/img4/2020/04_05/q20fS8h2jUlbwyjv0KDV_simg_d0daf0_800x1200_max.jpg)
- Cây vối thường cao chừng 5 – 6 m, đường kính của cây có thể lên đến 50cm.
- Cuống lá dài 1 – 1,5cm. Phiến lá cây vối dai, cứng.
- Hoa vối gần như không cuống, màu lục nhạt, trắng.
- Quả vối hình trứng, đường kính 7 – 12 mm khi chín có màu tím sậm, có dịch.
- Lá, cành non và nụ vối đều có mùi thơm dễ chịu đặc biệt của vối.
Vối được trồng và mọc hoang nhiều nơi, khắp mọi miền đất nước. Cây có khả năng sống ở nhiều loại đất, khí hậu khác nhau nên không khó tìm.
Thành phần hóa học của nụ vối
Nụ cây vối được sử dụng có hai loại:
- Một loại lá nhỏ hơn bàn tay, màu vàng xanh gọi là vối kê hay vối nếp
- Còn loại lá to hơn bàn tay, hình thoi, màu xanh thẫm gọi là vối tẻ.
Hoa thành chùm tới hàng trăm nụ đan cài vào nhau và nở vào xuân, quả vối chín có màu đỏ thẫm giống quả bồ quân, ăn hơi chát và vị hơi đắng.
Các kết quả nghiên cứu về vối cho thấy trong lá và nụ cây vối chứa tanin, khoáng chất và vitamin… khoảng 4% tinh dầu với mùi thơm dễ chịu.
Đặc biệt chứa một số chất kháng sinh có khả năng diệt được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh như Streptococcus, Staphylococcus, vi khuẩn bạch hầu, phế cầu, Salmonella, Bacillus subtilis, chính vậy mà nụ vối tươi hay khô sắc đặc được coi như một loại thuốc sát khuẩn dùng t.r.ị liệu các bệnh ngoài da như ghẻ lở, mụn nhọt hoặc lấy lá vối tươi nấu lấy nước đặc để gội đầu c.h.ữ.a chốc lở rất hiệu nghiệm.
Tác dụng của nụ vối
Mùa hè này, sau những giờ lao động mệt mỏi của bạn, nếu được ngồi nghỉ uống ly nước nụ, lá vối mát lạnh sẽ thấy hết khát và đỡ mệt hẳn. Vì ngoài giải khát, cơ thể còn được cung cấp một số muối khoáng và vitamin cần thiết bị mất theo mồ hôi.
Công dụng của nụ vối c.h.ữ.a b.ệ.n.h gì?
Nụ và lá vối có rất nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như thanh nhiệt, giải khát, và nhiều công dụng t.r.ị bệnh khác, nhưng không phải ai cũng biết. Theo dõi bảng bên dưới để biết chính xác công dụng nụ và lá vối.
- Giải khát
- Thanh nhiệt
- Tiêu hóa
- Diệt khuẩn
- Mụn nhọt
- Viêm đại tràng
- Lở loét