Thành phần:Fosetyl Aluminium: 800 g/kgPhụ gia: 200 g/kgKhối lượng tịnh: 100gXuất xứ: Bayer S.A.S - Pháp
Đặc trừ cháy lá vi khuẩn.
- Thuốc duy nhất lưu dẫn 2 chiều.
- Phun 1 lần trước khi bệnh xuất hiện
- Giúp lúa tiết kháng thể tiêu diệt vi khuẩ
Cây trồng | Loại bệnh | Liều lượng |
Lúa | Bạc lá ( cháy lá vi khuẩn ) | Pha 50 g/bình 25 lít (1 kg/ha), phun 500 lít/ha. Phun sớm giai đoạn lúa làm đòng (40-50 ngày sau khi sạ). |
Dưa hấu, khoai tây, cà chua | Sương mai | Pha 50 g/bình 25 lít (1 kg/ha), phun 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. |
Dưa chuột | Sương mai | Pha 75 g/bình 25 lít (1,5 kg/ha), phun 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. |
Bắp cải | Sương mai | Pha 100 g/bình 25 lít (2 kg/ha), phun 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. |
Bưởi, cam, quýt | Thối gốc, chảy nhựa | Pha 20 g/ 1 lít nước. Cạo sạch vết bệnh, quét dung dịch thuốc đã pha lên vết bệnh, xử lý thuốc lần đầu khi bệnh mới xuất hiện. |
Sầu Riêng, Ca Cao | Thối trái, vì mủ | Pha 400g cho 1 phuy 200 lít. Phun ướt đều cây trồng khi bệnh vừa xuất hiện. |
Tiêu | Lở cổ rễ, chết nhanh (thối gốc) | Pha 500g cho 1 phuy 200 lít. Tưới quanh gốc cây từ 2 - 3 lần cách nhau 7 - 14 ngày khi bệnh bắt đầu xuất hiện. |
Thời gian cách ly: Ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch đối với sầu riêng 1 ngày; cà chua 3 ngày; dưa chuột, bắp cải, cam, quýt, bười 5 ngày; ca cao 7 ngày; dưa hấu không xác định ( sử dụng trước giai đoạn đậu quả); cây trồng khác 14 ngày.
Lưu Ý: không pha chung Aliette với gốc đòng, lưu huỳnh, phân bón lá có đạm.
*Đọc kỹ nhãn phụ đính kèm trước khi sử dụng.
Đăng ký và chịu trách nhiệm về sản phẩm tại Việt Nam:
Công ty TNHH Bayer Việt Nam
118/4 KCN Amata, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 08-3845 0828; Fax: 08-3997 9206
ĐT khẩn: 18001775