Tư vấn trực tiếp: VTNN Quang Hiếu (Hàm Thuận Nam-Bình Thuận) +0973 507 211 (Phụng) THÀNH PHẦN Propiconazole: 150g/L, Difenoconazole: 150g/L Phụ gia và dung môi; 778g/L CÔNG DỤNG - Thuốc xử lý bệnh phổ rộng cho nhiều loại cây trồng, có tác dụng phòng nhanh, hiệu lực kéo dài (2 – 3 tuần), dưỡng cây, dưỡng hạt. - Cây trồng: Lúa, Đậu tương, Cà phê, Nhãn, Trà, Đậu phộng - Đối tượng phòng: Lem lép hạt, vàng lá, đốm vằn, rỉ sắt, Đốm đen quả, Đốm lá HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG + Lúa Lem lép hạt, khô vằn : 0,25-0,3 lít/ha. Pha 10ml/bình 16 lít, phun 3 bình /1000m2, hoặc 15ml/bình 25 lít, phun 2 bình/1000m2. Phòng trừ lem lép hạt: phun trước và sau trổ. Phòng trừ khô vằn, vàng lá: phun khi bệnh chớm xuất hiện. Vàng lá : 0,3 lít/ha. Pha 10ml/bình 16 lít, phun 3 bình /1000m2, hoặc 15ml/bình 25 lít, phun 2 bình/1000m2. + Khô vằn ở Bắp: 0,25 – 0,3 lít/ha. Pha 10ml/bình 16 lít, phun 3 bình/1000m2, hoặc 15ml/bình 25 lít, phun 2bình/1000m2. + Đóm là ở Lạc (đậu phộng): 0,3-0,4 lít/ha. Pha 10-13ml/bình 16 lít, phun 3 bình/1000m2, hoặc 15-20ml/bình 25 lít, phun 2 bình/1000m2. + Rỉ sắt ở Đậu tương (đậu nành), Cà phê: 0,4-0,5 lít/ha. Pha 15ml/bình 16 lít, phun 3 bình/1000m2, hoặc 20-25ml/bình 25 lít, phun 2 bình/1000m2. + Thán thư ở Cà Phê: 0,04-0,06%. Pha 8ml/ bình 16 lít hay 10-15ml /bình 25 lít, hoặc 80-120ml/ bình 200 lít nước. Phun ướt đều tán lá khi bệnh chớm xuất hiện. + Vàng lá ở Cao su : 0,1-0,2% (1-2 lít/ha). Pha 25-50ml/ bình 25lít, hoặc 200-400ml/200L nước, phun ướt đều tán lá. + Nấm hồng ở Cao su : 0,04-0,06% (0,4-0,6 lít/ha). Pha 10-15ml/bình 25 lít, hoặc 100ml/200L nước, phun ướt đều tán lá